image 1

PGS.TS.

Vũ Hồng Thăng

  • PCN Bộ môn Ung thư ĐH Y HN
  • P.TK Nội 4 – Bệnh viện K
Print Friendly, PDF & Email

GIỚI THIỆU

THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG
ĐÀO TẠO VÀ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC​

TIMELINE

1989
1989 - 1999
Sinh viên
Sinh viên hệ BS đa khoa trường ĐHY Hà Nội
1996 - 1999
Bác sỹ nội trú
Bác sỹ nội trú bệnh viện chuyên ngành ung thư, Đại học Y Hà Nội
2000
2000
Học một số môn chuẩn hoá cao học
2005
6 - 11/2005
Thực tập sinh
Thực tập sinh trung tâm sinh học khối u (MTC), Karolinska Institutet, Stockholm, Thụy Điển.
2006
12/2006 - 3/2012
Nghiên cứu sinh tiến sĩ
Nghiên cứu sinh tiến sĩ tại Karolinska Institutet, Stockholm, Thụy Điển.
Hiện nay
Từ năm 2000
Giảng viên
Giảng viên bộ môn ung thư, Đại học Y Hà Nội
Giảng viên bộ môn ung thư, Đại học Y Hà Nội Kiêm phó trưởng khoa nội 3 (2008-2012), phụ trách khoa khám bệnh (cơ sở Tân Triều 2012-2014), kiêm phó khoa nội 4 bệnh viện K (2012-nay). Phó trưởng bộ môn ung thư, tổ trưởng bộ môn Ung thư ĐHY phân hiệu Thanh Hóa.

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC

  • Phụ trách nghiên cứu khoa học công nghệ của bộ môn ung thư
  • Giáo vụ bộ môn ung thư, giảng dạy và điều trị ung thư, tham gia các hội nghị ung thư Hà nội, hội đồng khoa học bệnh viện. Tham dự các hội nghị ung thư toàn quốc 1998, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2006, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2022
  • Hội viên hội Ung thư Châu Âu (ESMO), Hội Ung thư Hoa Kỳ (ASCO).
  • Diễn giả chính hội BS gia đình Việt Nam về chuyên đề ung thư, hội đồng tư vấn điều trị nội khoa ung thư, tư vấn về ung thư cho một số bệnh viện tại Hà nội.
  • Chuyên gia tư vấn mạng lưới ung thư vú Việt Nam (Breast cancer network)
  • Phản biện tạp chí khoa học ung thư Quốc tế: Cancer Investigation, PlosOne. Journal of Medical Research (Việt nam) – Phiên bản Tiếng Anh, Tạp chí NCYH trường ĐHY Hà nội.
  • Hội nghị “Châu Á Thái Bình Dương” về các loại ung thư, Hà Nội, 10/2003
  • Hội nghị “Đông Nam Á” về ung thư đầu cổ và ung thư vú, Thái Lan, 1/2004
  • Hội nghị “Châu ÁThái Bình Dương” về ung thư phổi và ung thư vú, Thượng Hải-Trung Quốc, 5/2004
  • Hội nghị “Châu Á-Thái Bình Dương” về ung thư vú, Tp Hồ Chí Minh, 5/2008
  • Hội nghị “Đông Nam Á” về các ung thư, Hà Nội, 3/2009
  • Hội nghị “Ung thư Châu Á-Thái Bình Dương” ung thư vú, Đài Loan, 5/2009
  • Hội nghị “Ung thư Châu Á” về ung thư phổi và ung thư vú, Seoul Hàn Quốc, 9/2009
  • Hội nghị ung thư Châu Âu, Stockholm, Thụy Điển, 9/2010
  • Asian Oncology Summit”, Hongkong (8-10/4/2011), (Oral presentation), đánh giá là một trong 7 báo cáo tốt nhất, giải thưởng của Tổng biên tập tạp chí Lancet Oncology.
  • Hội nghị “Đông Nam Á” chuyên đề bệnh GIST, Singapore, 2011
  • Hội nghị ung thư Châu Âu “IMPAKT-Breast Cancer Conference”, Brussels, Belgium, 5/2011 (Poster Presentation)
  • Hội nghị “Ung thư Châu Á-Thái Bình Dương”, Đài Loan, 8/2012
  • Hội nghị ung thư huyết học Mỹ (ASH), Atlanta-Georgia, Hoa Kỳ, 12/2012
  • Hội nghị quốc tế ung thư vú, phổi, Toulouse, Pháp, 2013
  • Hội nghị quốc tế ung thư, Nam Kinh, Trung Quốc, 2014 (Poster Presentation)
  • Hội nghị Châu Á về ung thư gan, Đài Loan, 2014 (Sattelite Presentation)
  • Hội nghị quốc tế ung thư vú, phổi, Toulouse, Pháp, 2014
  • Hội nghị quốc tế ung thư vú, phổi, Geneva, Thụy Sỹ,2014
  • Hội nghị quốc tế ung thư vú, HongKong, 2015
  • Hội nghị quốc tế lymphoma, Lugano, Thụy Sỹ, 2015
  • Hội nghị “Current Trends in Immuno-Oncology, Seoul, Korea, 2/2016
  • Hội nghị “National Oncology Summit, Malaysia”, 4/2016
  • Hội nghị Ung thư Hoa Kỳ (ASCO), Chicago, 6/2016
  • Hội nghị Ung thư Châu Âu (ESMO), Copenhagen, Đan Mạch, 10/2016
  • Hội nghị Ung thư Châu Á-Thái Bình dương, Seoul, Hàn Quốc 6/2017
  • Hội nghị Ung thư Châu Âu (ESMO), Maldrid, Tây Ban Nha, 9/2017
  • Hội nghị Ung thư Hoa Kỳ (ASCO), Chicago, 6/2018
  • Hội nghị Ung thư Châu Âu (ESMO), Barcelona, Tây Ban Nha, 9/2019
  • Tổ chức Y tế thế giới “Phát hiện sớm và điều trị ung thư” tại Kuala Lumpur-Malaysia 7-8/2003.
  • Học bổng toàn phần chương trình tiến sỹ của chính phủ Thụy Điển 2005-2012
  • Đạo đức trong nghiên cứu y học, Trường ĐHY Hà nội, 2002
  • Các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng và thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, Trường ĐHY Hà nội, 2003.
  • Phương pháp thống kê trong y học (chương trình của SIDA/SAREC) tại ĐHYHN, 2005.
  • Khoá học thử nghiệm lâm sàng, BVK 2006.
  • Lớp tập huấn giảng viên quốc gia về chăm sóc giảm nhẹ đối với bệnh nhân ung thư – HIV/AIDS, chương trình hợp tác Bộ Y tế và trường ĐH Havard (Hoa Kỳ) tổ chức, 2007.
  • Thực hành lâm sàng thử nghiệm thuốc mới, 6/2009, Penang-Malaysia.
  • Thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm 2/2014, Singapore
  • Hoc Mai Curriculum Development program, Sydney Medical School, Australia, 2015
  • Quản lý bệnh viện, TT đào tạo cán bộ quản lý, ĐH Y tế công cộng, 2015
  • Bồi dưỡng giảng viên cao cấp (Viện Nghiên cứu và quản lý giáo dục), 2018
  • Quản lý lãnh đạo cấp phòng, 2020
Học về miễn dịch học và ứng dụng trong nghiên cứu và điều trị ung thư, 6-10/2005 tại trung tâm sinh học khối u (Molecular, Tumor and Cell-biology MTC) viện Karolinska – Thụy Điển.
  • Chủ nhiệm đề mục trong đề tài nhà nước KC 10.06 về chẩn đoán và điều trị 5 loại ung thư phổ biến ở Việt nam – PGS.TS. Nguyễn Bá Đức làm chủ nhiệm, nghiệm thu 4/2006.
  • Chủ nhiệm đề tài cơ sở: Phân tích giá trị tiên lượng yếu tố phát triển biểu mô trong bệnh ung thư vú phụ nữ, nghiệm thu 2009, xuất sắc
  • Chủ nhiệm đề tài cơ sở: Đánh giá hiệu quả điều trị bổ trợ ung thư vú bằng Zoladex kết hợp tamoxifen, nghiệm thu 2013, xuất sắc
  • Chủ nhiệm đề tài cơ sở: Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú thụ thể nội tiết âm tính tại bệnh viện K, nghiệm thu 2014, xuất sắc.
  • Chủ nhiệm đề tài cơ sở: Đáp ứng phác đồ hóa chất Docetaxel-Cisplatin trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn, nghiệm thu 2016, xuất sắc
  • Các yếu tố ảnh hưởng đáp ứng tổn thương di căn ung thư đại trực tràng hóa trị phác đồ có oxaliplatin, nghiệm thu 2019, xuất sắc
  • Chủ nhiệm đề tài cơ sở: Các yếu tố ảnh hưởng đáp ứng tổn thương di căn ung thư đại trực tràng hóa trị phác đồ có oxaliplatin bệnh nhân trẻ tuổi, nghiệm thu 2021, xuất sắc
  • Kết quả điều trị duy trì Capecitabin kết hợp Bevacizumab trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn, nghiệm thu 2022, xuất sắc.
  • Hội nghị ung thư toàn quốc 1999, 2006, 2012, 2013, 2014, 2016,2017, 2018 và hàng chục hội thảo chuyên ngành ung thư tổ chức tại Hà nội, BV 198 Bộ Công An, Hải Phòng,Vinh, Huế, Đà nẵng, Bình Định, TP HCM, Cần Thơ.
  • “Asian Oncology summit”, Hongkong (8-10/4/2011), Oral Presentation, xếp là một trong 7 báo cáo tốt nhất giải thưởng của Tổng biên tập tạp chí Lancet Oncology.
  • Hội nghị ung thư Châu Âu “IMPAKT-Breast Cancer Conference” 2011, Brussels, Belgium, 5/2011 (Poster Presentation).
  • Hội nghị ung thư thế giới 2014, Nam Kinh, Trung Quốc, 5/2014 (Poster Presentation)
  • Hội nghị ung thư gan Châu Á 2014, Đài Loan, 7/2014 (Oral Presentation).
  • Tham gia hội đồng xét duyệt đề cấp nhà nước, tài cấp bộ, sở khoa học công nghệ Hà nội từ năm 2013
  • Hiện đang tham gia 2 đề tài cấp dự án Quốc Gia (Nafosted) Bộ khoa học Công nghệ Việt Nam
  • Hợp tác nghiên cứu Ung thư tụy với Trường Đại học Tổng hợp Vanderbilt, Hoa Kỳ

CÔNG BỐ KHOA HỌC

  1. Vũ Hồng Thăng, Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Bá Đức (1999), Di căn hạch nách trong ung thư vú giai đoạn I, II, III: Đối chiếu giữa lâm sàng và giải phẫu bệnh lý. Thông tin y dược- Bộ y Tế xuất bản, tr 143-7.
  2. Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Bá Đức, Đoàn Hữu Nghị (2002), Mối liên quan giữa tổng số hạch nách nạo vét với mức độ di căn vi thể trong ung thư biểu mô tuyến vú. Y học thực hành, số 431, tr 256-59.
  3. Trịnh Hồng Sơn, Phạm Hoàng Hà, Vũ Hồng Thăng, Phạm Kim Bình (2004),Ung thư biểu mô phôi trên nền một u quái chưa trưởng thành sau phúc mạc (chẩn đoán và điều trị). Y học thực hành, (474) số 3, tr 4-7.
  4. Trịnh Hồng Sơn, Phạm Hoàng Hà, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn phúc Cương (2004), U tế bào ngoại mạc mạch máu ác tính sau phúc mạc (chẩn đoán và điều trị nhân một trường hợp)”. Y học thực hành, số 4 (478), tr 10-3.
  5. Nguyễn Bá Đức, Trần Thắng, Đỗ Tuyết Mai, Vũ Hồng Thăng (2004), Đánh giá kết quả hoá trị liệu trong điều trị ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng giai đoạn muộn tại Bệnh viện K từ 2001-2002. Y học thực hành, số 489, tr 88-96.
  6. Phan Tôn Hoàng, Tạ Thành Văn, Vũ Hồng Thăng (2005), Sự tổng hợp Heparansulfate Interacting Protein (HIP) đặc hiệu ở mô ung thư vú so với mô xơ lành tính. Y học Việt nam, số 7, tr 31-6.
  7. Nguyễn Quang Nghĩa, Vũ Hồng Thăng, Đoàn Thanh Tùng (2005), Điều trị hoá chất trong ung thư gan-đường mật-tụy. Y học Việt Nam, tập 310, tr 159-66.
  8. Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Bá Đức, Đỗ Tuyết Mai, Trần Thắng (2006), Kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất bổ trợ  ung thư dạ dày giai đoạn muộn. Y học thực hành,  số 541, tr 405-16.
  9. Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Thị Hồng Giang, Dương Thị Ly Hương và cs (2008), Đánh giá hiệu quả điều trị bước đầu của phác đồ CHOP trên bệnh nhân u lympho ác tính không Hodgkin tại Bệnh viện K. Ung thư, số 1/2008, tr 320-7
  10. Vũ Hồng Thăng, Đặng Hải Sơn, Nguyễn Trọng Diệp (2010), Đặc điểm lâm sàng, bệnh học ung thư phụ nữ trẻ tuổi dưới 40. Y thực hành, số 713, 4/2010, tr 22-5.
  11. Vũ Hồng Thăng, Đỗ Anh Tú và CS (2010), Phân tích giá trị tiên lượng của yếu tố phát triển biểu mô trong bệnh ung thư vú phụ nữ. Ung thư học Việt Nam số 1/2010, tr 448-52.
  12. Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Văn Phong, Vũ Hồng Thăng và cs (2010) Tách dòng và phân tích trình tự cDNA mã hoá yếu tố đông máu IX (h-F9) ở người. Công nghệ sinh học, số 8 (4), tr 1785-92.
  13. Vu Hong Thang, Edneia Tani, Hemming Johansson et al (2011), Difference in hormone receptor content in breast cancers from Vietnamese and Swedish women. Acta Oncol. 2011 Apr;50(3): 353-9.
  14. Vu Hong Thang, Edneia Tani, Ta Thanh Van, Kamilla Krawiec, Lambert Skoog (2011) “HER2 status in operable breast cancers from Vietnamese women: Analysis by immunohistochemistry (IHC) and automated silver enhanced in situ hybridization (SISH)”. Acta Oncol. 2011 Apr;50(3):360-6. Epub 2011 Feb 21.
  15. Nguyễn Thị Thái Hòa, Đỗ Anh Tú, Vũ Quang Toản, Vũ Hồng Thăng và cs (2011), Kết quả điều trị ung thư vùng đầu cổ giai đoạn muộn bằng các phác đồ hoá chất có Cisplatin, Ung thư học Việt nam, số 3,tr 136-40.
  16. Nguyễn Thị Thái Hòa, Bùi Diệu, Đỗ Anh Tú, Trần Thắng, Nguyễn Tuyết Mai, Vũ Hồng Thăng và cs (2012,  Đánh giá bước đầu kết quả điều trị của phác đồ nimotuzumab-hóa xạ trị đối với ung thư tế bào vẩy vùng đầu cổ giai đoạn III, IVa, Ivb. Ung thư học Việt nam, số 1/2012, tr 163-9.
  17. Vũ Quang Toản, Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Tuyết Mai, Đỗ Anh Tú, Vũ Hồng Thăng và cs (2012), Bước đầu đánh giá điều trị bệnh ung thư dạ dày giai đoạn muộn (IIb-IIIc: T4, Mo) bằng phẫu thuật và hóa trị bổ trợ phác đồ EOX. Ung thư học Việt nam, số 2, tr 79-86.
  18. Nguyễn Đức Lợi, Bùi Diệu, Võ Văn Xuân, Vũ Hồng Thăng (2012), Nghiên cứu giá trị của siêu âm nội soi và chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán giai đoạn ung thư thực quản tại bệnh viện K. Ung thư học Việt nam, số 2, tr 87-94.
  19. Nguyễn Đức Lợi, Bùi Diệu, Võ Văn Xuân, Bùi Quang Huy, Nguyễn Quang Thái, Ngô Vỹ  Dung, Trần Hoàn Điệp, Đỗ Anh Tú, Vũ Hồng Thăng và cs (2012). Đánh giá hiệu quả của hóa xạ trị đồng thời trong điều trị ung thư biểu mô thực quản giai đoạn III,IV tại bệnh viện K. Ung thư học Việt nam, số 2, tr 95-101.
  20. Vũ Hồng Thăng, Hoàng Thị Cúc (2012), Đánh giá hiệu quả hoá chất bổ trợ trong bệnh ung thư vú có bộ ba thụ thể âm tính, Ung thư học Việt nam, số 4, tr 310-7.
  21. Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Phi Hùng (2013), Mối liên quan giữa yếu tố sinh học và di căn hạch trong ung thư vú giai đoạn I,II. Ung thư học Việt nam, số 4, tr 136-40.
  22. Bùi Diệu, Ngô Văn Toàn, Nguyễn Thị Thái Hòa, Đỗ Anh Tú, Trần Thắng, Nguyễn Tuyết Mai, Trần Thị Hưng, Đỗ Thị Tâm, Vũ Hồng Thăng (2013), Đánh giá kết quả sống còn sau điều trị ung thư biểu mổ vảy vùng đầu cổ giai đoạn III,IVA,IVB bằng phác đồ Nimotuzumab-hóa trị. Ung thư học Việt Nam, số 4, tr 67-74.
  23. Thang VH, Skoog L, Luu HN, Van TT, Tani E (2014), Long-Term Breast Cancer Survival in Vietnamese Women. The Breast J. 2014 May-Jun;20(3):333-5. Epub 2014 Mar 27.
  24. Vũ Hồng Thăng, Võ Văn Xuân (2014), Đối chiếu chẩn đoán của siêu âm nội soi thực quản với chụp cắt lớp vi tính lồng ngực trong ung thư thực quản giai đoạn tiến triển, Y học thực hành, tr 185-7.
  25. Phạm Thị Việt Hương, Vũ Hồng Thăng, Đỗ Hương Giang (2014), Kết quả điều trị u nguyên bào võng mạc trẻ em tại bệnh viện K 6/2005-6/2007, Nhi khoa, tập 6, số 6, tr 51-64.
  26. Vũ Hồng Thăng (2014), Đánh giá số lượng hạch nách nạo vét được có di căn theo phương pháp phẫu thuật trong ung thư vú giai đoạn I,IIa.  Y học lâm sàng, số 21/2014, tr 157-63.
  27. Bùi Quang Huy, Võ Văn Xuân, Nguyễn Hữu Thợi, Vũ Hồng Thăng (2014), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tổn thương đa ổ ung thư biểu mô vảy đường tiêu hóa trên. Ung thư học Việt Nam, số 1/2014, tr 299-307.
  28. Nguyễn Thị Sang, Trần Thắng, Vũ Hồng Thăng (2014), Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine-Cisplatin trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn muộn. Ung thư học Việt Nam, số 2/2014, tr 288-99.
  29. Trần Thắng, Phạm Thị Quế, Nguyễn Thị Sang, Vũ Hồng Thăng và CS (2014), “Đánh giá hiệu quả của hóa trị liệu trong điều trị ung thư đại trực tràng có di căn gan”  Ung thư học Việt Nam, số 2, tr 408-15.
  30. Nguyễn Thị Sang, Trần Thắng, Trần Văn Thuấn, Vũ Hồng Thăng (2014), Đánh giá sống thêm 3 năm và tính an toàn của phác đồ hóa chất hỗ trợ TAC trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II có hạch nách dương tính. Ung thư học Việt Nam số 2, tr 577-85.
  31. Vũ Hồng Thăng (2015), Lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại tràng trước điều trị hóa chất sau mổ. Y học thực hành, số 5(963)/2015, tr 56-8.
  32. Vũ Hồng Thăng (2015), Một số tác dụng phụ thường gặp của Pegylated Liposomal Doxorubicin trong điều trị ung thư buồng trứng tái phát, di căn. Y học thực hành, số 5(965)/2015, tr 54-6.
  33. Vũ Hồng Thăng (2015), Sự đáp ứng của Pegylated Liposomal Doxorubicin trong ung thư buồng trứng tái phát, di căn, Tạp chí Y học Việt Nam, số 2(430)/2015, tr 23-7.
  34. Vũ Hồng Thăng (2015), Yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết âm tính, Y học Việt Nam, số 2(430)/2015, tr 56-61.
  35. Hoàng Minh Cương, Vũ Hồng Thăng, Hoàng Thanh Quang (2015), Đặc điểm lâm sàng, kết quả điều trị ung thư vú giai đoạn II-IIIa có thụ thể nội tiết âm tính. Ung thư học Việt Nam, số 1/2015, tr 326-31.
  36. Lê Phong Thu, Vũ Hồng Thăng (2015), Giá trị chẩn đoán tế bào học, sinh thiết kim trong chẩn đoán các khối u vú tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên, Ung thư học Việt Nam, số 1, tr 332-6.
  37. Vũ Hồng Thăng (2015), Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư vú có điều trị nội tiết bổ trợ bằng nội khoa tại bệnh viện K trong giai đoạn 2006-2011”, Nghiên cứu Y học, số 1(93)/2015, tr 125-34.
  38. Vũ Hồng Thăng (2015), Tình trạng thụ thể nội tiết và phương pháp đánh giá trên bệnh phẩm sau mổ ung thư biểu mô tuyến vú”, Ung thư học Việt nam, số 2, tr 171-5
  39. Vu Hong Thang, Lambert Skoog, Nguyen Ba Duc, et al (2015), Cell proliferation measured by Ki67 staining and correlation to clinicopathological paremeters in operable breast carcinomas from Vietnamese and Swedish patients”, Journal of Analytical Oncology, 2(4), p 58-68.
  40. Vũ Hồng Thăng (2015),  Thời gian sống thêm và phân nhóm sinh học khối u trong bệnh ung thư vú, Y học lâm sàng, số 26-2015, tr 104-9
  41. Vũ Hồng Thăng, Phạm Văn Bình (2016), Liên quan chỉ điểm sinh học với các yếu tố tiên lượng bệnh trên bệnh nhân ung thư vú cao tuổi. Y học lâm sàng, tr 20-3.
  42. Vũ Hồng Thăng, Đào Thị Oanh (2016), Đặc điểm tái phát và di căn ung thư vú thụ thể nội tiết dương tính điều trị tamoxifen tại Bệnh viện K. Y học lâm sàng, tr 165-71.
  43. Vũ Hồng Thăng, Phạm Văn Bình, Nguyễn Văn Tú (2016), Đáp ứng của hóa chất phác đồ Xelox với tổn thương di căn gan của ung thư đại trực tràng. Ung thư học Việt Nam 2/2016, tr 111-7.
  44. Vũ Hồng Thăng, Phạm văn Hảo (2016), Độc tính của hóa chất phác đồ Xelox trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn điều trị tại bệnh viện K. Ung thư học Việt nam, 2/2016, tr 118-24.
  45. Nguyễn Văn Hùng, Vũ Hồng Thăng, Lê Văn Thành, et al (2016), Đáp ứng phác đồ hóa chất Docetaxel-cisplatin trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn. Ung thư học số 3/2016, tr 412-9.
  46. Hoàng Minh Cương, Vũ Hồng Thăng, Dương Vũ Hùng (2016), Đáp ứng phác đồ Gemcitabine-Carboplatin trên ung thư biểu mô buồng trứng tái phát, di căn, Ung thư học số 4/2016, tr 132-7.
  47. Nguyễn Thanh Hùng, Mai Trọng Khoa, Vũ Hồng Thăng (2016), Đánh Giá kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao gamma quay. Ung thư học, số 4/2016, tr 406-11.
  48. Nguyễn Thị Sang, Vũ Hồng Thăng và CS (2016), Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine-cisplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn. Tạp chí ung thư học số 1/2016, tr 288-94.
  49. Ngo Van Toan, Nguyen Duc Hinh, Luu Thi Hong, Vu Hong Thang, et al (2016), A review of cervical Cancer incidence and HPV infection”, Medical Research 105E1, page 1-10.
  50. Lê Văn Thành, Vũ Hồng Thăng (2017), Độc tính thường gặp phác đồ Docetaxel-Cisplatin trên bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn. Ung thư học, số 1/2017, tr 256-62.
  51. Vũ Hồng Thăng, Vũ Văn Thế, Dương Vũ Hùng (2017), Độc tính của hóa chất phác đồ Gemcitabine-Carboplatin trên ung thư biểu mô buồng trứng tái phát, di căn. Ung thư học, số 1/2017, tr 330-6.
  52. Vũ Hồng Thăng, Hoàng Minh Cương (2017), Kết quả điều trị ung thư vú giai đoạn I-II có thụ thể nội tiết dương tính trên phụ nữ mạn kinh tại bệnh viện K. Ung thư học, số 1/2017, tr 337-42.
  53. Vũ Hồng Thăng (2017), Giá trị tiên lượng yếu tố sinh học trong ung thư vú giai đoạn sớm thụ thể estrogen dương tính, Tạp chí Lâm sàng, Huế, tr 234-39.
  54. Vũ Hồng Thăng (2017), Thời gian sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú có bộ ba thụ thể âm tính điều trị tại bệnh viện K, Y học lâm sàng, số 45-2017, tr 64-73
  55. Phan Thanh Dương, Lê Hồng Quang, Vũ Hồng Thăng và CS (2017), Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học bệnh nhân ung thư vú hai bên đồng thời giai đoạn I,II tại Bệnh viện K. Y học thực hành, số 7/2017, tr 153-5.
  56. Phạm Văn Hảo, Vũ Hồng Thăng, Lê Văn Vũ (2017), Đánh giá đáp ứng của phác đồ FOLFOX 4 bệnh ung thư đại trực tràng có di căn gan tại Bệnh viện K, Y học… tr
  57. Bùi Thị Tâm, Vũ Hồng Thăng (2017), Đánh giá kết quả điều trị ung thư đại tràng có di căn gan bằng hóa chất phác đồ XELOX, Tạp chí Ung thư học, số 3 (2017), tr 154-7
  58. Nguyễn Văn Hùng, Vũ Hồng Thăng và CS (2017), Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn bằng phác đồ FOLFIRI”, Ung thư học, số 3 (2017), tr 188-95.
  59. Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Thị Hảo (2018), “Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư dạ dày sau phẫu thuật triệt căn kết hợp hóa trị bổ trợ phác đồ Xelox. Ung thư học, số 1/2018, tr 152-6.
  60. Vũ Hồng Thăng, Hà Thành Kiên (2018), Một số yếu tố ảnh hưởng đến tái phát, di căn của ung thư vú có thụ thể dương tính. Ung thư học, số 1/2018, tr 266-9.
  61. Hà Thành Kiên, Vũ Hồng Thăng, Đào Văn Tú và cs  (2018), Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ 4AC-4T liều dày trên bệnh nhân ung thư vú.  Y học thực hành, số 8 (1074), tr 8-10.
  62. Phan Quang Đạt, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Việt Anh (2018), Đánh giá kết quả điều trị duy trì Capecitabine trong bệnh ung thư dạ dày giai đoạn muộn. Y học thực hành, (1079)-số 9, tr 63-5.
  63. Dương Thị Sen, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Khánh Toàn, Nguyễn Quang Trung (2018), Đánh giá kết qủa điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não bằng xạ trị toàn não kết hợp với Paclitaxel-Carboplatin, Y học thực hành, (1079)-số 9/2018, tr 42-5.
  64. Nghiêm Thị Thanh, Vũ Hồng Thăng (2018), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính tái, phát di căn tại Bệnh viện K. Y học thực hành, số 9, tr 38-40.
  65. Nguyễn Văn Hùng, Vũ Hồng Thăng và CS (2018), Tác dụng phụ ung thư dạ dày giai đoạn muộn bằng phác đồ FOLFIRI. Y học Thực hành, 2018
  66. Vũ Hồng Thăng, Hoàng Minh Cương, Nghiêm Thị Thanh (2018), Yếu tố ảnh hưởng sống thêm ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính tái phát, di căn. Ung thư học, số 4/2018, tr 371-6.
  67. Vũ Hồng Thăng, Lê Thế Đường, Trương Thị Kiều Oanh (2018), Đánh giá đáp ứng của phác đồ Paclitaxel-Carboplatin trên nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trên 60 tuổi. Ung thư học, số 5/2018, tr 168-73.
  68. Vu Hong Thang, Tran Van Thuan, Ta Thanh Van, Lambert Skoog (2018): Long-term survival of women with breast cancer in biomarker context. J.of Medical Research, 117 E3, No 7, Dec 2018.
  69. Nguyễn Công Hoàng, Bùi Vinh Quang, Lê Văn Quảng, Vũ Hồng Thăng (2019), Nhận xét kết quả bước đầu xạ trị điều biến liều (IMRT-MLC) cho bệnh nhân ung thư vú điều trị bảo tồn tại bệnh viện K,  Y học Việt Nam, tập 471, tr 112-18.
  70. Vũ Hồng Thăng, Ma Thị Minh Trang (2019), Một số tác dụng phụ thường gặp của phác đồ mFOLFOX6 điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn II-III, Ung thư học, số 1/2019, tr 129-34.
  71. Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Xuân Hiền (2019), Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đại tràng di căn, Ung thư học, số 1/2019, tr 139-44.
  72. Nguyễn Thanh Hùng, Mai Trọng khoa, Vũ Hồng Thăng, Phạm Cẩm Phương (2019), Đánh giá bước đầu kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao gama quay. Ung thư học, số 1/2019, tr 390-95.
  73. Nguyen Ha Hai, Ma Thuong Thi Huyen, Vu Nhung Phuong, Bach Quynh Thi Nhu, Vu Thang Hong et al. (2019), Single nucleotide and structural variants of CYP2D6 gene in Kinh Vietnamese population, Medicine: May 2019 – Volume 98 – Issue 22 – p e15891,
  74. Vu Hong Thang, Nguyen Ba Duc,  Lambert Skoog, et al (2019). Breast Cancer Survival defined by Biological Receptor and Menopausal Status in Vietnamese women. Cancer Control. 2019 Jan-Dec;26(1): 1-7
  75. Tô Anh Dũng, Vũ Hồng Thăng (2019), Đánh giá xâm lấn ung thư cổ tử cung bằng lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh tại bệnh viện K. Ung thư học, số 1/2019, tr 476-82
  76. Vũ Hồng Thăng, Tô Anh Dũng, Bùi Thị Thu Hoài (2019), Đáp ứng xạ trị tiền phẫu trong điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn Ib-IIa tại Bệnh viện K. Ung thư học, số 1/2019, tr 483-88.
  77. Nguyễn Công Hoàng, Bùi Vinh Quang, Vũ Hồng Thăng (2018), Tác dụng không mong muốn của xạ trị điều biến liều với collimator đa lá cho bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I- II điều trị bảo tồn. Ung thư học, số 2/2019, tr 556-61.
  78. Nguyễn Công Hoàng, Vũ Hồng Thăng, Lê Hồng Quang (2019), So sánh sự phân bố liều xạ kỹ thuật xạ điều biến liều (IMRT) so với 3D trong điều trị ung thư vú bảo tồn. Y học Việt nam, số 2/2019, tr 99-104.
  79. Vũ Hồng Thăng, Đỗ Anh Tú, Hoàng Thị Cúc và cs (2019), Yếu tố ảnh hưởng sống thêm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có di căn não. Y học lâm sàng, số 55/2019, tr 60-6.
  80. Trương Văn Sáng, Vũ Hồng Thăng, Phạm Văn Thái (2019), Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Pemetrexed-Carboplatin trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV. Y học thực hành, số 1103-số 7/2019, tr 70-3.
  81. Nguyễn Danh Hiền, Vũ Hồng Thăng, Bùi Thị Thu Hoài, Hoàng Thị Cúc (2019), Chất lượng cuộc sống sau mổ của bệnh nhân ung thư trực tràng phẫu thuật Miles. Y học thực hành, số 1109-số 9/2019, tr 101-5.
  82. Trần Thị Thúy, Vũ Hồng Thăng, Hoàng Thị Cúc (2019), Kết quả điều trị duy trì Capecitabine kết hợp Bevacizumab trong ung thư đại trực tràng di căn. Y học thực hành, số 1110-số 9/2019, tr 91-4.
  83. Mai Thị Ngọc, Vũ Hồng Thăng (2019), Kết quả điều trị Everolimus kết hợp Exemestane trên bệnh nhân ung thư vú tái phát di căn. Y học Việt Nam, Tập 481, số 2/2019, tr 197-200.
  84. Nguyễn Thắng Minh, Vũ Hồng Thăng (2019), Kết quả phác đồ Paclitaxel-Carboplatine điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn xương tại Bệnh viện K. Y học thực hành, số 1113-số 10/2019, tr 45-8.
  85. Phạm Thị Quế, Vũ Hồng Thăng, Hoàng Thị Cúc, Trần Thắng (2019), Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn bằng phác đồ Bevacizumab kết hợp Xeliri. Y học thực hành, số 1112-số 10/2019, tr 46-9.
  86. Vũ Hồng Thăng, Trần Thắng, Hoàng Thị Cúc, Phạm Thị Quế (2020), Yếu tố liên quan đáp ứng của phác đồ XELIRI kết hợp Bevacizumab trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn. Ung thư học, số 1/2020, tr 171-77.
  87. Phạm Văn Thái, Trương Văn Sáng, Vũ Hồng Thăng (2020), Đánh giá kết quả điều trị ung thư của phổi giai đoạn IV bằng phác đồ Pemetrexed-Carboplatin. Tạp chí Y học Việt Nam, Tập 494, số 1, tr 79-84.
  88. Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nịnh Thị Thảo, Trần Thắng, Vũ Hồng Thăng, và CS (2020), kết quả bước đầu trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ không vảy bằng phác đồ pemetrexed – platin. Y Học Thực Hành (1133), số 5/2020, tr 66-9.
  89. Bùi Thị Thu Hoài, Vũ Hồng Thăng (2020), Kết quả điều trị Erlotinib sau hóa trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen EGFR. Y học Việt Nam, Tạp 493, số 2, tr 89-93
  90. Nguyễn Văn Đức, Vũ Hồng Thăng (2020), Kết quả điều trị phác đồ Xeliri trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn. Y học Việt Nam, số 2, tr 125-8
  91. Đào Thị Thu Trang, Vũ Hồng Thăng, Lê Văn Duy (2020), Kết quả điều trị duy trì Capecitabine trong ung thư đại tràng tái phát di căn tại bệnh viện K. Y học Việt Nam, Tập 494, số 1, tr 197-200.
  92. Đỗ Thị Thu Nga, Vũ Hồng Thăng (2020). Đặc điểm tổn thương hạch vùng bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trên film chụp PET/CT tại Bệnh Viện K. Tạp chí Y học Việt Nam, Tập 494, số 1, tr 25-9.
  93. Đỗ Thị Thu Nga, Vũ Hồng Thăng (2020), Đặc điểm tổn thương di căn bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trên chụp PET/CT tại bệnh viện K. Ung thư học Việt Nam, số 3-2020, tr 382-91.
  94. Nguyễn Thị Thu Hiền, Vũ Hồng Thăng (2020). Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư gan điều trị bằng đốt sóng cao tần tại bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam, Tập 495, số 2, tr 260-5.
  95. Nguyễn Thị Thu Hiền, Vũ Hồng Thăng (2020), Đánh giá kết qủa điều trị ung thư biểu mô gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần tại Bệnh viện K. Tạp chí….
  96. Trần Thị Tuyết Mai, Vũ Hồng Thăng (2020), Đánh giá kết qủa điều trị ung thư cổ tử cung tái phát di căn bằng hóa chất kết hợp Bevacizumab tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học Thực hành, số 6 (1134), tr 34-7.
  97. Nguyễn Thanh Tuấn, Vũ Hồng Thăng (2020), Đáp ứng hóa trị trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV sau kháng thứ phát với TKIs. Y học Việt Nam, Tập 495, số 1, tr 252-5.
  98. Phạm Văn Trường, Vũ Hồng Thăng, Đỗ Hùng Kiên (2020), Đánh giá kết quả điều trị u mô đệm đường tiêu hóa di căn gan tại bệnh viện K.  Ung thư học Việt Nam, số 3/2020, tr 129-34.
  99. Nguyễn Thanh Hùng, Vũ Hồng Thăng (2020). Phạm Cẩm Phương, Đánh giá kết quả điều trị u màng não nền sọ bằng dao gamma quay tại Bệnh viện Bạch Mai. Ung thư học Việt Nam, số 2-2020, tr 112-20.
  100. Nguyễn Thanh Hùng, Vũ Hồng Thăng, Phạm Cẩm Phương (2020). Yếu tố ảnh hưởng sống thêm bệnh không tiến triển bệnh nhân u màng não nền sọ điều trị bằng dao Gamma quay.  Ung thư học Việt Nam, số 3-2020, tr 327-32.
  101. Dương Đình Phùng, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Quang Trung (2020), Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời trước mổ trong ung thư trực tràng tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. Ung thư học Việt Nam, số 5/2020-Tập 1, tr 299-307.
  102. Vũ Hồng Thăng, Trần Tuấn Sơn (2020), Đáp ứng của hóa trị phác đồ Irinotecan-Cisplatin trên ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn. Y học Việt Nam, Tập 497, tr 270-5.
  103. Vũ Hồng Thăng, Trần Thắng, Đỗ Anh Tú (2020), Yếu tố ảnh hưởng đáp ứng hóa trị phác đồ có oxaliplatin trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn. Y học Việt Nam, Tập 497, tr 291-5.
  104. Ngô Trường Sơn, Vũ Hồng Thăng (2021). Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ trước ung thư vú giai đoạn II, III ở phụ nữ mạn kinh. Y Dược học, số 31, tháng 9/2021, tr 92-5.
  105. Phạm Thị Mai, Hồ Hữu Thọ, Nguyễn Văn Ba, Phạm Thị Hoan, Phạm Thị Quỳnh Hương, Vũ Hồng Thăng (2020). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi, Tạp chí Y học quân sự, số 45(9), tr 91-9
  106. Nịnh Thị Thảo, Vũ Hồng Thăng (2021). Đánh giá kết quả bước đầu điều trị phác đồ Gemcitabin kết hợp cisplatin trong ung thư đường mật giai đoạn muộn, Y học Việt Nam, Tập 506, số 2/2021, tr 108-11.
  107. Hoàng Thị Cúc, Trần Thắng, Vũ Hồng Thăng và cs (2021), Hiệu quả điều trị của thuốc Sorafenib trên bệnh nhân ung thư biểu mô gan kháng với điều trị nút mạch hóa chất, Y Dược học số 33, 10/2021, tr 150-53.
  108. Phạm Thị Mai, Nguyễn Văn Ba, Hồ Hữu Thọ, Phạm Thị Quỳnh Hương, Vũ Hồng Thăng (2021). Đột biến gen EGFR và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi, Tạp chí NCYH, số 137(19), tr 111-7
  109. Nguyễn Anh Tuấn, Vũ Hồng Thăng (2021). Kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn bằng liệu pháp ức chế androgen. Tạp chí y học Việt Nam, Tập 507, số 2/2021, tr 161-4.
  110. Nguyễn Thị Mai, Vũ Hồng Thăng (2021). Kết quả điều trị ung thư biểu mô đại tràng ở bệnh nhân trẻ tuổi tại bệnh viện K giai đoạn 2016-2020. Y học Việt Nam, tập 508, số 2/2021, tr 277-80.
  111. Vũ Thanh Phương, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Đại Bình (2021), Dánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư hắc tố giai đoạn II,III tại Bệnh viện K. Y học Việt Nam, tập 509, số 2/2021, tr 37-41.
  112. Phạm Lâm Sơn, Vũ Hồng Thăng, Bùi Vinh Quang (2022). Một số biến chứng cấp và mạn tính trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn IIB-III được hóa xạ trị đồng thời kỹ thuật điều biến liều. Nghiên cứu Y Học.
  113. Hoàng Ngọc Tấn, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Thị Thu Hiền (2022), Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần. Y học Việt Nam tập 515, tháng 6/2022, số 1,tr 53-8
  114. Hoàng Ngọc Tấn, Trần Thắng, Vũ Hồng Thăng (2022), Đánh giá kết quả sống thêm 10 năm hóa – xạ trị đồng thời sau phẫu thuật ung thư trực tràng giai đoạn II-III tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam tập 515, tháng 6/2022, số 1,tr 215-20.
  115. Hoàng Thị Cúc, Trần Thắng, Hoàng Ngọc Tấn, Vũ Hồng Thăng (2022), Hiệu quả của Capecitabin đơn chất trong điều trị duy trì ung thư đại trực tràng di căn tại Bệnh viện K. Y học Việt Nam tập 515, tháng 6/2022, số 1,tr 135-9.
  116. Hồ Văn Chiến. Vũ Hồng Thăng (2022), Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sống thêm bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn Ib-III hóa trị bổ trợ phác đồ XELOX tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Tạp chí Y học Việt Nam tập 517, tháng 8/2022, số 1,tr 149-52.
  117. Đinh Khắc Dũng, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Thị Thái Hòa (2022), Đánh giá kết quả điều trị Ceritinib trên bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến ALK tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam tập 518, tháng 8/2022, số 1/2022,tr 120-23.
  118. Nguyễn Chí Việt, Vũ Hồng Thăng, Tô Anh Dũng, Nguyễn Công Hoàng (2022), Kết quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời phác đồ EP bệnh ung thư cổ tử cung thể thần kinh nội tiết tại Bệnh viện K. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, tập 17, số 7, tr 77-84.
  119. P.T. Mai, P.T. Q. Huong, N.D. Ung, N.S.Lanh, N.T.Hoa, Vu Hong Thang et al (2022). Highly sensitive detection of EGFR L858R mutation at the mRNA level. Analytic Biochemistry, 654 (2022)114799, page 2-6.
  120. Nguyễn Thị Mai Lương, Bùi Vinh Quang, Vũ Hồng Thăng (2022), Một số yếu tố liên quan đáp ứng của hóa trị phác đồ  Paclitaxel-Carboplatin trên ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn IIIC, IV. Y học Việt Nam, tập 517, số 1/2022, tr 77-80.
  121. Đinh Thị Lan Anh, Nguyễn Lê Hiệp, Vũ Hồng Thăng (2022), Đánh giá kết quả điều trị hóa chất bước 1 phác đồ mDCF trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học lâm sàng, số 82/2022, tr 143-50.
  122. Nguyễn Hữu Thắng, Hà Thành Kiên, Vũ Hồng Thăng (2022), Kết quả điều trị của phác đồ Cetuximab kết hợp hóa chất trong ung thư đại trực tràng giai đoạn IV tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam tập 519, số 1 tháng 10/2022, trang 204-8. Trang 22-6.
  123. Quách Thị Dung, Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Thị Hương Giang (2022), Đánh giá kết quả điều trị TS-1 và Oxaliplatin trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam tập 519, số 1 tháng 10/2022, trang 204-8. Trang 158-62.
  124. Nguyễn Thị Minh Hải, Vũ Hồng Thăng, (2022), Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng trong điều trị bước 1 thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn muộn trên 60 tuổi. Tạp chí Y học Việt Nam tập 520, số 1B tháng 11/2022, trang 147-51.
  125. Trương Tuấn Anh, Vũ Hồng Thăng, (2022), Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III ở người cao tuổi tại bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam tập 520, số 2 tháng 11/2022, trang 204-8.

SÁCH CHUYÊN NGÀNH

Đồng tác giả 6 quyển (2 giáo trình đại học, sau đại học và 4 sách tham khảo)

Điều trị nội khoa ung thư
Điều trị nội khoa ung thưPhát hành năm 2010
Read More
Nhà xuất bản: NXB Y học
Ung thư học đại cương
Ung thư học đại cươngPhát hành năm 2011
Read More
Nhà xuất bản: NXB giáo dục
Ung thư học
Ung thư họcPhát hành năm 2015
Read More
Nhà xuất bản: NXB Y học
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung thư thường gặp
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung thư thường gặpPhát hành năm 2016
Read More
Nhà xuất bản: NXB Y học 2016 (Thư ký biên soạn)
Chẩn đoán, điều trị ung thư đầu cổ, phổi và ung thư hệ tiêu hóa
Chẩn đoán, điều trị ung thư đầu cổ, phổi và ung thư hệ tiêu hóaPhát hành năm 2017
Read More
Nhà xuất bản: NXB Y học
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu (Bộ Y tế)
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu (Bộ Y tế)Phát hành năm 2020
Read More
Nhà xuất bản: NXB Y học
Previous
Next